Việc bố trí đầu dò khói đúng chuẩn không chỉ là yêu cầu bắt buộc để nghiệm thu, mà còn là yếu tố quyết định tính hiệu quả của hệ thống báo cháy. Tiêu chuẩn TCVN 7568-14:2025 đã cập nhật rõ ràng các thông số kỹ thuật liên quan đến khoảng cách lắp đặt đầu dò khói trên trần phẳng, kể cả trong các khu vực có dầm.

Dưới đây là những nội dung kỹ thuật quan trọng cần nắm vững:
1. Lắp đặt đầu dò khói trên trần phẳng
Theo mục 5.9.1.1.2 của tiêu chuẩn:
- Khoảng cách giữa các đầu dò: không vượt quá 10,2 mét
- Khoảng cách từ đầu dò đến tường: không vượt quá 5,1 mét
- Bán kính bảo vệ của mỗi đầu dò: tối đa 7,2 mét
Theo mục 5.9.1.1.4, cần lưu ý:
- Khoảng cách từ đầu dò đến tường, vách ngăn: tối thiểu 0,5 mét, tối đa 5,1 mét
- Khoảng cách từ đầu dò đến mép ngoài của cửa gió hoặc chu vi cánh quạt: tối thiểu 0,4 mét
📌 Chú ý: Việc bố trí đầu dò gần cửa gió hoặc các vật cản có thể ảnh hưởng đến luồng khói, làm chậm khả năng phát hiện cháy nếu không tuân thủ đúng khoảng cách.
2. Lắp đặt đầu dò khói trên trần phẳng có dầm
Kết cấu trần có dầm được quy định tại mục 5.9.1.1.6, chia theo từng trường hợp cụ thể như sau:
(a) Dầm nông ≤ 0,3m → Coi như trần phẳng
Dù trần cao hay thấp, nếu dầm nông hơn hoặc bằng 0,3m thì có thể áp dụng bố trí đầu dò như trần phẳng.
(b) Trần thấp < 2m → Coi như trần phẳng
Không phụ thuộc độ sâu của dầm, nếu chiều cao trần dưới 2m thì bố trí đầu dò theo tiêu chuẩn trần phẳng thông thường.
(c) Trần cao từ 2–4m và dầm sâu ≥ 0,3m
- Nếu diện tích giữa các dầm < 4m²:
→ Đầu dò khói có thể lắp dưới đáy dầm
→ Khoảng cách giữa các đầu dò vẫn áp dụng như trần phẳng - Nếu diện tích giữa các dầm ≥ 4m²:
→ Cần lắp ít nhất 1 đầu dò trong khoang giữa các dầm
→ Khoảng cách giữa các đầu dò vẫn tính như trần phẳng
(d) Trần cao ≥ 4m và dầm sâu ≥ 0,3m
- Nếu diện tích giữa các dầm < 9m²:
→ Lắp đầu dò dưới đáy dầm
→ Khoảng cách giữa các đầu dò theo tiêu chuẩn trần phẳng - Nếu diện tích giữa các dầm ≥ 9m²:
→ Phải có ít nhất 1 đầu dò bên trong mỗi khoang dầm
→ Khoảng cách bố trí đầu dò vẫn áp dụng quy định trần phẳng
Tóm tắt :
Điều kiện trần/dầm | Hướng dẫn lắp đặt |
Dầm ≤ 0.3m hoặc trần < 2m | Coi như trần phẳng |
Trần 2–4m, dầm ≥ 0.3m, khoang < 4m² | Lắp đầu dò dưới đáy dầm |
Trần 2–4m, dầm ≥ 0.3m, khoang ≥ 4m² | Lắp thêm đầu dò trong khoang dầm |
Trần ≥ 4m, dầm ≥ 0.3m, khoang < 9m² | Lắp đầu dò dưới đáy dầm |
Trần ≥ 4m, dầm ≥ 0.3m, khoang ≥ 9m² | Lắp thêm đầu dò trong khoang dầm |
Lưu ý khi thiết kế và thi công:
- Tính toán chính xác khoảng cách theo thực tế trần và dầm
- Tránh bố trí đầu dò gần thiết bị cơ điện như quạt hút, cửa gió
- Không sử dụng ước lượng thủ công – nên đo và xác định vị trí bằng bản vẽ hoặc công cụ hỗ trợ kỹ thuật
Phía trên là một số điều đáng chú ý trong tiêu chuẩn mới được tổng hợp của S-TEC VINA lại, hãy chia sẻ thêm kinh nghiệm thực tế hoặc góp ý để bài viết hoàn thiện hơn ở phần bình luận bên dưới nhé!
S-TEC VINA – đồng hành cùng bạn trong mọi công trình, đảm bảo hệ thống báo cháy và chữa cháy tuân thủ TCVN mới nhất, đạt nghiệm thu và an toàn vận hành lâu dài.
Contact us now
Địa chỉ: Lô CN03, khu CN Đồng Văn IV, Phường Đại Cương, Thị xã Kim Bảng, Tỉnh Hà Nam
Hotline: 022.6246.0114 – 0386 119 114
VP đại diện: Tòa 5, D’capitale, 119 Đ. Trần Duy Hưng, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội
Email: info@stecvina.com